Địa chỉ: Minh Tân, Hưng Hà, Thái Bình.
Đăng ký | Đăng nhập

Email / Điện thoại

Mật khẩu

Nhớ mật khẩu | Quên mật khẩu

logo_chuan_minh_dung_web
0912.594.239
Giỏ hàng

Một số mẫu chữ trên Hoành Phi - Câu đối

Hoành phi - câu đối là một phần nội thất trong các kiến trúc nhà thờ họ, đình chùa, …của các vùng miền trên cả nước. Chất liệu sử dụng của các bức hoành phi thường sử dụng là các vật liệu gỗ, đồng, còn câu đối thường dùng có thể sử dụng bằng gỗ, xi măng.

Hoành phi theo nghĩa là một tấm bằng nằm ngang là một bức thư họa - bức tranh được vẽ bằng chữ. Hoành phi - âu đối là một trong những loại hình văn hóa rất phổ biến ở nước ta khi được in, khắc trên giấy hay các vật liệu khác. Nó trở thành một sản phẩm văn hóa thú vị và khi đặt trong đình, đền, nhà thờ họ, nhà ở…lại có ý nghĩa tâm linh lớn.  Thông thường phần hoành phi câu đối thường được sử dụng bằng gỗ sơn son, thiếp vàng, chữ trên câu hoành phi và câu đối màu đen, đỏ, vàng tùy vào cách phối màu của nghệ nhân. Người ta cũng có thể thay hoành phi bằng các cuốn thư với các đường nét chạm khắc tinh xảo hoặc bằng đồng đúc sẵn với ý nghĩa tương tự. Lựa chọn một bức hoành phi, câu đối mang ý nghĩa cho nhà thờ họ là một điều không đơn giản

Vì vậy, Đồ thờ Minh Dũng xin sưu tầm một vài các mẫu câu đối chữ hán thường được sử dụng trong nhà thờ họ để các bạn tham khảo, các mẫu chữ hán này có thể vẫn còn nét sai nên rất mong các bạn có biết xin vui lòng gửi phản hồi giúp mình để chỉnh sửa nhé. Các bạn có đóng góp câu đối gì xin vui lòng gửi bình luận ở cuối bài chúng tôi sẽ cập nhật liên tục để mọi người cùng tham khảo nhé.img_2069

Một số mẫu chữ trên Hoành phi

Chữ Hán – Nghĩa hán việt – Dịch nghĩa

  1. 奉祖堂Phụng tổ đường – Nhà thờ tổ
  2. 奉家先Phụng gia tiên – Thờ gia tiên
  3. 万古英灵Vạn cổ anh linh– Muôn thủa linh thiêng
  4. 追念前恩 –  Truy niệm tiền ân– Tưởng nhớ ơn xưa
  5. 本水源Mộc bản thuỷ nguyên – Cây có gốc, nước có nguồn
  6. 留福留摁 –  Lưu phúc lưu ân– Giữ mãi ơn phúc
  7. 海德山功 –  Hải Đức Sơn Công– Công Đức như biển như núi
  8. 德旒光 –  Đức Lưu quang– Đức độ toả sáng
  9. 福来成 –  Phúc lai thành– Phúc sẽ tạo nên
  10. 福满堂 –  Phúc mãn đường– Phúc đầy nhà
  11. 仁為寶- Nhân vi bảo – Nhân là quý
  12. 德惟馨Đức duy hinh – Đức luôn thơm
  13. 慶留苗裔Khánh lưu miêu duệ - Điều tốt lành giữ lại cho đời sau
  14. 饮河思源 –  Ẩm hà tư nguyên –  Uống nước nhớ nguồn
  15. 克昌厥後 –  Khắc xương quyết hậu –  May mắn cho đời sau
  16. 百忍泰和 –  Bách nhẫn thái hoà –  Trăm điều nhịn, giữ hoà khí
  17. 五福临门 –  Ngũ Phúc lâm môn –  Năm Phúc vào cửa
  18. 忠厚家声 –  Trung hậu gia thanh –  Nếp nhà trung hậu
  19. 永绵世择 –  Vĩnh miên thế trạch –  Ân trạch kéo dài
  20. 元遠長留 –  Nguyên viễn trường lưu –  Nguồn xa dòng dài
  21. 萬古長春 –  Vạn cổ trường xuân –  Muôn thủa còn tươi
  22. 福禄寿成 –  Phúc Lộc Thọ thành
  23. 兰桂腾芳 –  Lan quế đằng phương –  Cháu con đông đúc
  24. 後後無終 –  Hậu hậu vô chung –  Nối dài không dứt
  25. 家门康泰 –  Gia môn khang thái –  Cửa nhà yên vui
  26. 僧财进禄 –  Tăng tài tiến lộc –  Hưởng nhiều tài lộc
  27. 有開必先 –  Hữu khai tất tiên –  Hiển danh nhờ tổ
  28. 光前裕後 –  Quang tiền dụ hậu –  Rạng đời trước, sáng cho sau
  29. 好光明 –  Hảo quang minh –  Tốt đẹp sáng tươi
  30. 百世不偏 –  Bách thế bất thiên –  Không bao giờ thiên lệch
  31. 善最樂Thiện tối lạc – Làm điều lành là vui nhất
  32. 高密肇基 –  Cao Mật triệu cơ –  Nơi phát tích là Cao Mật
  33. 家和萬事興 –  Gia hòa vạn sự hưng
  34. 蛟龍得水 –  Giao long đắc Thủy –  Như Rồng gặp nước

 

Một số mẫu câu đối trong nhà thờ họ

  1. Chữ và âm Hán
    本根色彩於花叶
    祖考蜻神在子孙
    Bản căn sắc thái ư hoa diệp
    Tổ khảo tinh thần tại tử tôn

    Dịch Nghĩa

Sắc thái cội cành thể hiện ở hoa lá
Tinh thần tổ tiên trường tồn trong cháu con

  1. Chữ và âm Hán
    有開必先明德者遠矣
    克昌厥後继嗣其煌之
    Hữu khai tất tiên, minh đức giả viễn hỹ
    Khắc xương quyết hậu, kế tự kỳ hoàng chi

    Dịch Nghĩa
    Lớp trước mở mang, đức sáng lưu truyền vĩnh viễn,
    Đời sau tiếp nối, phúc cao thừa kế huy hoàng.
  2. Chữ và âm Hán
    木出千枝由有本
    水流萬派溯從源
    Mộc xuất thiên chi do hữu bản,
    Thuỷ lưu vạn phái tố tòng nguyên

    Dịch Nghĩa
    Cây chung nghìn nhánh sinh từ gốc
    Nước chẩy muôn dòng phát tại nguồn
    4. Chữ và âm Hán
    欲求保安于後裔
    須凭感格於先灵
    Dục cầu bảo an vu hậu duệ
    Tu bằng cảm cách ư tiên linh

    Dịch Nghĩa
    Nhờ Tiên tổ anh linh phù hộ
    Dìu cháu con tiến bộ trưởng thành
  3. Chữ và âm Hán
    百世本枝承旧荫
    千秋香火壮新基
    Bách thế bản chi thừa cựu ấm
    Thiên thu hương hoả tráng tân cơ

    Dịch Nghĩa
    Phúc xưa dày, lưu gốc cành muôn thủa
    Nền nay vững, để hương khói nghìn thu
  4. Chữ và âm Hán
    德承先祖千年盛
    荫兒孙百世荣

Đức thừa tiên tổ thiên niên thịnh
Phúc ấm nhi tôn bách thế vinh

Dịch Nghĩa
Tổ tiên tích Đức ngàn năm thịnh
Con cháu nhờ ơn vạn đại vinh.

  1. Chữ và âm Hán
    族姓贵尊萬代長存名继盛
    祖堂灵拜千年恒在德流光
    Tộc tính quý tôn, vạn đại trường tồn danh kế thịnh
    Tổ đường linh bái, thiên niên hắng tại đức lưu quang.

    Dịch Nghĩa
    Họ hàng tôn quý, công danh muôn thủa chẳng phai mờ
    Tổ miếu linh thiêng, phúc đức ngàn thu còn toả sáng
  2. Chữ và âm Hán
    祖德永垂千载盛
    家风咸乐四时春
    Tổ đức vĩnh thuỳ thiên tải thịnh
    Gia phong hàm lạc tứ thời xuân

    Dịch Nghĩa
    Đức Tổ dài lâu muôn đời thịnh
    Nếp nhà đầm ấm bốn mùa Xuân.
  3. Chữ và âm Hán
    木本水源千古念
    天经地义百年心
    Mộc bản thuỷ nguyên thiên cổ niệm
    Thiên kinh địa nghĩa bách niên tâm
  4. Chữ và âm Hán
    萬古功成名顯达
    千秋德盛姓繁荣
    Vạn cổ công thành danh hiển đạt
    Thiên thu đức thịnh tính phồn vinh
  5. Chữ và âm Hán
    义仁积聚千年盛
    福德栽培萬代亨
    Nghĩa nhân tích tụ thiên niên thịnh
    Phúc đức tài bồi vạn đại hanh
  6. Chữ và âm Hán
    父母恩义存天地
    祖考蜻神在子孙
    Phụ mẫu ân nghĩa tồn thiên địa
    Tổ khảo tinh thần tại tử tôn
  7. Chữ và âm Hán- ok
    上不负先祖贻流之慶
    下足為後人瞻仰之標
    Thượng bất phụ tiên tổ di lưu chi khánh
    Hạ túc vi hậu nhân chiêm ngưỡng chi tiêu


Dịch
Trên nối nghiệp Tổ tiên truyền lại,
Dưới nêu gương con cháu noi theo.

  1. Chữ và âm Hán
    祖昔培基功騰山高千古仰
    于今衍派澤同海濬億年知
    Tổ tích bồi cơ, công đằng sơn cao thiên cổ ngưỡng,
    Vu kim diễn phái, trạch đồng hải tuấn ức niên tri.

    Dịch

Tổ tiên xưa xây nền, công cao tựa núi, nghìn thủa ngưỡng trông,
Con cháu nay lớn mạnh, ơn sâu như bể, muôn năm ghi nhớ.

  1. Chữ và âm Hán
    長存事業恩先祖
    永福基圖義子孙
    Trường tồn sự nghiệp ơn Tiên tổ,
    Vĩnh phúc cơ đồ nghĩa cháu con.
  2. Chữ và âm Hán
    祖功開地光前代
    宗德栽培喻后昆
    Tổ công khai địa quang tiền đại;
    Tông đức tài bồi dụ hậu côn.

    Nghĩa

Tổ tiên công lao vang đời trước
Ông cha đức trí tích lớp sau

Bài viết chỉ mang tính chất tham khảo do chúng tôi sưu tầm nhé. Rất mong bài viết sẽ giúp ích được cho các bạn phần nào trong công cuộc thiết kế thi công nhà thờ, từ đường dòng họ.

THÔNG TIN LIÊN HỆ

Công ty TNHH đồ thờ Trần Minh Dũng

Địa chỉ: Minh Tân, Hưng Hà, Thái Bình

Điện thoại: 0912.594.239

Email: dungtv.120581@gmail.com

Website: dothominhdung.com

gf-icn-facebook gf-icn-youtube gf-icn-twitter gf-icn-rss gf-icn-instagram

BẢN ĐỒ
FANPAGE
Website is designed at tnweb.vn